Thương Gia
Cộng đồng doanh nhân
NEWS  |  TAGS

399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM

  • Chia sẻ
  • Phân loại ván gỗ ép công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Phân loại ván gỗ ép công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Bạn cần mua ván ép công nghiệp cho một dự án? Sẽ có rất nhiều sự lựa chọn cho bạn, trong đó, có 9 loại ván gỗ ép công nghiệp phổ biến nhất hiện nay mà bạn có thể hướng tới được chúng tôi tổng hợp dưới đây.

Ván ép là loại vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong thiết kế nội thất, đóng tàu, gia công đồ mỹ nghệ và nhiều hơn nữa.

Phân loại ván gỗ ép công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Ván ép phổ biến được phân loại theo số lớp và chất liệu lõi ván. Theo đó, ván ép gỗ công nghiệp hiện có từ 3 đến 13 lớp. Cụ thể các loại ván ép hiện nay gồm có:

  • Ván ép lõi gỗ mềm
  • Ván ép hàng không
  • Ván ép hàng hải
  • Ván ép bên ngoài
  • Ván ép lõi gỗ
  • Ván ép phủ phim
  • Ván ép xây dựng

Bạn sẽ tìm thấy các mức giá ván ép khác nhau phù hợp với nhiều vật liệu, lớp, kích thước, ván mỏng, cấp và hơn thế nữa. Vậy ván ép là gì? Và đâu là loại ván ép tốt nhất cho nhu cầu của bạn?

Ván ép gỗ công nghiệp là gì?

Ván ép hay ván ép gỗ công nghiệp là một loại gỗ nhân tạo - về mặt kỹ thuật, nó thực sự không phải là gỗ tự nhiên, mà là một sản phẩm gỗ được chế tạo dưới dây chuyền sản xuất công nghiệp.

Phân loại ván gỗ ép công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Có thể nói, ván ép được làm bằng cách dán ba hoặc nhiều tấm ván lạng (veneers) gỗ với nhau bằng một số loại chất kết dính. Đây là lời giải thích đơn giản và dễ hiểu nhất về ván ép.

Tuy nhiên, điều quan trọng là phải biết sự khác biệt giữa các loại ván ép, để bạn có thể đưa ra lựa chọn sáng suốt hơn khi mua đồ nội thất, vật liệu xây dựng hoặc các sản phẩm ván ép khác.

Phân loại ván ép gỗ công nghiệp

Ván lạng (ply wood)

Thuật ngữ "ply wood" dùng để chỉ ván ép , có nghĩa là các nhà sản xuất sử dụng các lớp ván lạng mỏng để tạo ra các tấm ván ở các độ dày khác nhau. Một số dự án sẽ không cần một tấm bảng dày, trong khi những dự án khác thì sẽ như vậy. Ply wood đạt được độ dày phù hợp cũng có thể làm cho tấm ván ép chịu lực tốt hơn.

Độ dày của tấm ván ép (có bao nhiêu tấm được dán lại với nhau) được gọi là cấp ván ép. Mỗi lớp được gọi là một lớp veneer gỗ. Ván lạng là một tấm gỗ mỏng mà bạn có thể dán lại với nhau để tạo ra một số lớp ván mỏng khác nhau. Ván ép, sau đó, là thành phẩm khi nhà sản xuất dán các tấm ván mỏng lại với nhau.

Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là ván lạng cũng có thể có nhiều độ dày khác nhau. Tùy thuộc vào vị trí của bạn, một số phần của ngôi nhà phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể về số lượng lớp nền cần thiết cho một tấm ván có độ sâu nhất định, đặc biệt là với các bức tường bên ngoài và mái lợp.

Ván lạng 3 lớp

Ván lạng 3 lớp là một trong những loại ván ép phổ biến nhất. Loại này có ba lớp veneer và được xếp lớp đủ để chắc chắn và bền nhưng có thể trông trang trí hơn ván ép với nhiều lớp, làm cho nó trở thành một lựa chọn tốt để sử dụng trong nhà.

Ván lạng 5 lớp

Ván lạng 5 lớp là loại ván ép có năm lớp veneers được ép chồng lên nhau. Đây là một loại ván ép phổ biến khác được sử dụng cho các dự án đòi hỏi độ bền và sức mạnh kém hơn so với những loại cần sử dụng cho ngoại thất .

Ván ép nhiều lớp

Ván ép nhiều lớp chủ yếu là để sử dụng bên ngoài và lợp mái. Nó có thể bao gồm một số ván mỏng, thường là bảy tấm trở lên, để tạo ra một khung cực kỳ vững chắc, không thể khuất phục cho một ngôi nhà có thể chịu được gió và thiệt hại.

Ván ép lõi gỗ mềm

Ván ép lõi gỗ mềm là một loại ván ép mà các nhà sản xuất làm bằng cách sử dụng các loại gỗ mềm, như thông, gỗ đỏ hoặc tuyết tùng. Một số ví dụ về ván ép gỗ mềm như:

  • Ván ép lõi gỗ tuyết tùng
  • Ván ép lõi gỗ đỏ
  • Ván ép lõi gỗ thông

Mặc dù tên của nó ngụ ý rằng những loại gỗ này không chắc bằng những loại khác, nhưng bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng các công nhân xây dựng thường sử dụng gỗ mềm để làm vỏ khung bên ngoài, vỏ mái và sàn phụ,...

Ván ép gỗ mềm cũng có thể tạo ra những thứ như nhà kho, sàn tạm thời, chuồng chó, giá đỡ,…

Phân loại ván gỗ ép công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Ván ép lõi gỗ cứng

Ván ép lõi gỗ cứng thường có từ ba đến bảy lớp veneer và sử dụng gỗ cứng. Các nhà sản xuất dán các lớp gỗ ở các góc vuông với nhau để tạo ra một lớp hoàn thiện cực kỳ chắc chắn. Một số loại ván ép gỗ cứng có thể kể đến như:

  • Ván ép lõi gỗ bạch dương
  • Ván ép lõi gỗ sồi
  • Ván ép lõi gỗ thông
  • Ván ép lõi gỗ óc chó
  • Ván ép lõi gỗ dương

Ván ép gỗ cứng tốt cho những thứ như đồ nội thất, hộp đựng đồ, thiết bị thể thao, nhạc cụ và các dự án phức tạp khác đòi hỏi khung chắc chắn.

Ván ép hàng không

Ván ép hàng không (sử dụng cho máy bay) là một trong những loại cao cấp nhất, bền nhất. Loại gỗ này sử dụng các loại gỗ cứng như gỗ gụ hoặc bạch dương, để tạo ra một sản phẩm hoàn thiện cực kỳ chắc chắn và cũng có thể chống lại nhiệt và độ ẩm.

Thiết kế kết hợp một số ván mỏng có thể giữ cho ván nhẹ và linh hoạt, trong khi vẫn mang lại sức mạnh bền bỉ cho những công việc nặng nhọc nhất. Bạn sẽ tìm thấy loại ván ép này trong các dự án cần gỗ công nghiệp chịu lực, như máy bay, tàu thuyền và đồ nội thất có nghĩa là có nhiều trọng lượng.

Ván ép ngoại thất

Ván ép ngoại thất có keo chịu nước và thời tiết để giữ từng tấm ván ép lại với nhau. Khi bạn tạo ngoại thất bằng ván ép, một trong những mối quan tâm lớn nhất - và quan trọng nhất - là gỗ sẽ xử lý như thế nào với gió, mưa và các thời tiết khác. Gỗ ngoại thất có nghĩa là chống lại các yếu tố để tạo ra một khung chắc chắn, mạnh mẽ trong nhiều năm tới.

Các tấm ván ép ngoại thất thường có một số lớp ván mỏng được dán lại với nhau, phân loại chúng thành nhiều lớp. Bạn cũng có thể chọn nhiều loại gỗ khác nhau để làm ván ép bên ngoài, tùy thuộc vào khu vực bạn sống. Một số địa điểm trải qua các mùa khắc nghiệt bất thường có thể tốt hơn với gỗ như gỗ sồi , có thể chống nấm mốc do điều kiện ẩm ướt.

Ván ép lõi gỗ

Ván ép lõi gỗ thường được làm bằng ba lớp, với hai lớp ván mỏng ở mỗi bên và một lớp lõi dày. Các lớp veneers bên ngoài thường được làm bằng một loại gỗ cứng, trong khi phần lõi bên trong bao gồm các dải gỗ được dán lại thành một tấm rắn.

Lõi bên trong giúp bắt vít, là lựa chọn tốt cho các dự án cần vít chắc chắn. Một nhược điểm là ván ép lõi bằng gỗ được chế tạo kém có thể có khoảng trống bên trong lõi làm giảm độ bền và khả năng giữ vít của nó.

Ván ép hàng hải

Bạn có thể nghĩ rằng tên của ván ép hàng hải , còn được gọi là gỗ cấp biển cho thấy rằng nó không thấm nước, nhưng không phải vậy. Thay vào đó, các nhà sản xuất gỗ làm ván ép cấp biển với keo bên ngoài chịu nước bằng cách sử dụng kết cấu nhiều lớp giống như các loại gỗ khác.

Sự khác biệt là ở cấp độ của các loại ván ép hàng hải là một trong những loại ván ép cao cấp, được thi công tốt nhất trên thị trường. Là loại ván ép không có vết nứt trên bất kỳ lớp nào của ván và sử dụng một loại keo chịu nước hiệu quả giữa các lớp gỗ. Điều này đảm bảo rằng keo sẽ không ngừng hoạt động nếu gỗ bị ẩm do thời tiết hoặc điều kiện ẩm ướt.

Ván ép hàng hải được sử dụng chủ yếu trên đồ nội thất và đồ trang trí ngoài trời, như vọng lâu, hộp trồng cây và chế tạo tàu thuyền.

Ván ép phủ

Ván ép phủ, có thể có mật độ cao hoặc trung bình (HDO hoặc MDO), là một loại sử dụng cùng cấu trúc của các tấm thông thường với các lớp ván mỏng được dán vào nhau. Tuy nhiên, các tấm phủ có bề mặt phủ lên khiến nó có vẻ ngoài hoàn thiện.

Bề mặt hoàn thiện bên ngoài không nhất thiết phải để trang trí, mà thay vào đó mang lại cho các tấm một bề mặt bền cũng đủ nhẵn để giữ nước và các hạt khác không làm hỏng hoặc dính vào nó. Lớp phủ cũng giúp gỗ chống trầy xước và mài mòn khác có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển và thi công.

Các nhà sản xuất liên kết bề mặt bên ngoài với phần còn lại của ván lạng thông qua quá trình nhiệt và áp lực. Các tấm phủ mật độ cao có nhiều nhựa hơn so với các tấm có mật độ trung bình, khiến chúng đắt hơn một chút. Tuy nhiên, cả hai đều có thể làm cho một dự án hoàn thiện chắc chắn và bền hơn so với ván ép truyền thống.

Ván ép kết cấu

Ván ép kết cấu, còn được gọi là ván ép bọc, không phải để tạo vẻ bề ngoài, mà thay vào đó, sức mạnh để đóng khung và xây dựng các cấu trúc mà cuối cùng bạn sẽ bao phủ gỗ. Loại gỗ này cần một chất kết dính rất chắc để giữ các tấm gỗ với nhau.

Bạn có thể sử dụng gỗ kết cấu ở bên trong hoặc bên ngoài của một tòa nhà, nhưng chúng thường không chịu được thời tiết như các loại khác. Gỗ kết cấu thường có cấp C hoặc D, nhưng không cao hơn, vì vậy chúng sẽ là một lựa chọn rẻ tiền so với một số loại gỗ, nhưng chúng cũng có thể không có hiệu suất cao mà bạn cần cho các kết cấu ngoài trời.

Các loại ván ép khác

Có những loại ván ép khác không phổ biến bằng, nhưng bạn vẫn có thể bắt gặp. Một số thuật ngữ này có thể đề cập đến các loại ván ép hoàn toàn khác nhau hoặc chúng có thể là các thuật ngữ khác cho các loại ván ép được liệt kê ở trên:

  • Ván ép thương mại
  • Ván ép dẻo
  • Ván ép nhiệt đới
  • Ván ép MR
  • Ván ép trang trí
  • Ván ép lõi veneer
  • Ván ép cát
  • Ván ép tổng hợp

Các loại gỗ thường dùng thay thế ván ép

Có một số loại ván gỗ khác mà người ta sử dụng thay cho ván ép. Mặc dù về mặt kỹ thuật chúng không được phân loại là ván ép, nhưng bạn có thể sử dụng chúng trong nhiều trường hợp tương tự.

Một số lựa chọn thay thế sau đây có thể cung cấp các tùy chọn không tốn kém cho những người có ngân sách tiết kiệm, trong khi những lựa chọn khác có thể tạo ra một diện mạo hoàn thiện hoàn toàn khác cho dự án của bạn.

Gỗ tổng hợp

Gỗ tổng hợp có kích thước tương tự như ván ép truyền thống, nhưng các nhà sản xuất không làm chúng hoàn toàn giống nhau. Chúng sử dụng nhiều lớp, nhưng vật liệu tổng hợp có các lớp gỗ thông thường ở bên trong và các lớp bên ngoài bao gồm ván sợi được bao phủ bởi một lớp gỗ cứng.

Việc xây dựng để lại bên ngoài nhẵn và dễ gia công, trong khi phần lõi chắc chắn mang lại cho gỗ một khung bền và không bị biến dạng. Bạn sẽ tìm thấy gỗ composite chủ yếu trên đồ nội thất và tủ. Nói cách khác, phần lớn loại này là ván ép cấp tủ.

Block board

Block board sử dụng một cấu trúc tương tự như ván ép, thường có ba lớp. Phần lõi bên trong có những miếng gỗ dày và vuông được dán lại với nhau để tạo nên phần lõi chắc chắn. Các lớp bên ngoài mỏng và bao bọc lấy gỗ, tạo thành một miếng gỗ dày.

Đôi khi, bạn sẽ thấy các lớp bên ngoài đã hoàn thiện cho tủ đựng đồ và các đồ nội thất khác trên bảng khối. Trong khi ván ép là một lựa chọn tốt cho các bề mặt cần bề mặt chắc chắn, ván ép lại thiên về cốt lõi và lớp hoàn thiện trang trí. Các tấm ván khối thường có độ dày từ 3/8 inch đến 1/3/16 inch.

Tấm xốp

Tấm xốp đã trở nên phổ biến hơn trong những năm gần đây, cung cấp một giải pháp thay thế chống mục nát cho ván ép. Những tấm ván này có cấu tạo bằng bọt polyurethane được gia cố bằng sợi thủy tinh , tạo ra một tấm ván chắc chắn như ván ép, nhưng cũng cung cấp thêm lớp bảo vệ chống lại nấm mốc, nấm mốc và mục nát.

Tấm xốp cũng có thể có trọng lượng nhẹ hơn đáng kể so với ván ép, ngay cả trong những tấm ván dày đặc nhất.

Ván sợi

Loại ván sợi phổ biến nhất là ván sợi mật độ trung bình, còn được gọi là MDF. Sự thay thế này cho ván ép bao gồm các sợi gỗ đã qua chế tạo được dán lại với nhau để tạo ra một hỗn hợp dày đặc. Bạn có thể tìm thấy gỗ cứng hoặc gỗ mềm MDF, hoặc kết hợp cả hai.

Lợi ích của loại gỗ này là các thớ nhỏ tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh mà không có nút thắt hoặc vòng. Thật không may, bạn cũng sẽ không nhìn thấy vân gỗ, đây có thể là một nhược điểm đối với những người muốn có vẻ ngoài gỗ đích thực cho đồ nội thất hoặc thành phẩm khác của họ.

MDF là một lựa chọn thay thế ít tốn kém hơn cho ván ép, nhưng mạnh hơn các lựa chọn ít tốn kém nhất, như ván dăm. Tuy nhiên, bạn có thể bị nứt hoặc tách gỗ khi làm việc vì MDF sẽ không thể chịu được nhiều áp lực.

Thành phẩm dễ dàng cắt và sơn. Ngoài ra, bạn không phải lo lắng về các mảnh vụn khi bạn làm việc vì kết cấu dày đặc của MDF dẫn đến kết quả mịn.

Hard board

Hard board là một mảnh ván mỏng thường có một mặt thô và mặt kia đã hoàn thiện. Các nhà sản xuất sử dụng các mảnh gỗ để tạo ra bảng cứng, sau đó được nén chặt để tạo ra một bảng điều khiển không bị cong hoặc vênh.

Hard board đặc biệt bền, mặc dù có khung mỏng. Người ta thường thấy loại bảng này trên mặt bàn bếp , khung đồ nội thất và sàn phụ. Một số người sử dụng ván cứng cho nền của sàn gỗ công nghiệp của họ vì nó rất bền và có thể chịu được sự hao mòn liên tục.

Ván dăm

Ván dăm là một trong những lựa chọn thay thế ít tốn kém nhất cho ván ép. Ván dăm không có cấu tạo phân lớp. Thay vào đó, nó bao gồm các mảnh vụn gỗ nhỏ được dán lại với nhau để tạo ra một tấm bảng. Đây là loại vật liệu bạn thường tìm thấy trên những món đồ nội thất rẻ tiền.

Ván dăm có thể rẻ hơn ván ép, nhưng nó cũng kém bền hơn nhiều. Loại gỗ này có thể tách và nứt dễ dàng, và không có gì lạ khi nghe nói về các mảnh vỡ trong quá trình lắp ráp các sản phẩm ván dăm. Bạn cũng sẽ nhận thấy rằng ván dăm nặng hơn nhiều so với ván ép, làm cho các mảnh ghép khó vận chuyển hơn.

Một trong những vấn đề lớn nhất với ván dăm là, ở dạng thông thường, nó chưa được xử lý, vì vậy nó dễ bị sưng nếu ở trong khu vực có độ ẩm cao. Nếu bạn định sử dụng ván dăm, bạn nên đảm bảo rằng bạn đã niêm phong nó một cách chính xác để tránh cong vênh và phồng lên.

Ván dăm chống ẩm

Ván dăm chống ẩm có cấu tạo giống như ván dăm thông thường, chỉ khác là nhà sản xuất sử dụng một loại nhựa chống ẩm đặc biệt để giữ cho ván không bị phồng và cong vênh ở những khu vực ẩm ướt.

Bạn sẽ có thể phân biệt được sự khác biệt giữa ván dăm thông thường và ván chống ẩm của nó bằng màu sắc của ván. Ván chống ẩm thường có một chất nhuộm màu xanh lá cây được thêm vào nhựa để làm cho chúng dễ phân biệt.